Từ | Phiên âm | Loại từ | Nghĩa tiếng việt | Phát âm |
overcome | /əuvəˈkam/ | verb | vượt qua | |
objective | /əbˈdʒektiv/ | noun | mục tiêu | |
focus (+ on...) | /ˈfoukəs/ | verb | chú ý | |
procurement | /prəˈkjʊə.mənt/ | noun | thu mua | |
distribution | /ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən/ | noun | sự phân phối | |
quantity | /ˈkwontəti/ | noun | số lượng | |
mass production | /mæs prəˈdʌk.ʃən/ | noun | únản xuất đại trà số lượng lớn | |
thesis | /ˈθiːsis/ | noun | luận văn, luận án | |
liaise | /liˈeɪz/ | verb | kết nối | |
stock-keeping | /stɒkiː.pɪŋ/ | noun | giữ kho | |
manufacture | mӕnjuˈfӕktʃə | verb | sản xuất |
Hỏi đáp về thành tựu đạt được trong phỏng vấn xin việc
.
.
Interviewer (Người phỏng vấn) | Candidate (Ứng viên) |
Would you talk about your merits? Vui lòng cho chúng tôi biết về những thành tựu anh đạt được? | Thưa bà, được ạ. Khi tôi là trưởng phòng mại vụ của cửa hàng ở Kroi, tôi đã thành công trong việc nâng doanh thu hằng năm lên 25%. |
That’s fine. Have you got any thesis published in English? Thế thì tốt. Anh có luận án nào được xuất bản bằng tiếng Anh không? | Yes , madam. I have got two articles in English published in Time Magazine in 1993 Thưa bà, có ạ. Tôi có 2 bài báo bằng tiếng Anh được đăng trên tạp chí Time vào năm 1993. |
Have you received any honors or rewards? Anh có nhận được bằng danh dự hay giải thưởng gì không? | I was chosen as one of The Top Ten Prominent Youths of Britain in 1996 Tôi đã được bình chọn là 1 trong 10 thanh niên kiệt xuất hàng đầu của Britain vào năm 1996. |
What was the most significant accomplishment in your last job? Thành tích có ý nghĩa nhất với anh trong công việc vừa rồi là gì? | Tôi đã là 1 thành viên lập dự án phát triển hệ thống thông tin mới liên kết với tất cả các bộ phận có liên quan từ kỹ thuật, sản xuất, giữ kho, bán hàng đến kế toán. Từ giai đoạn nghĩ ra và lập ngân sách đến khi triển khai phát triển dự án mất trọn 2 năm.Bây giờ quy trình quản lý giữa các bộ phận đã cải tiến đáng kể. |
Tôi đã phát triển 1 công nghệ sản xuất mới trong năm 2003, và sản lượng tiếp tục tăng mỗi năm kể từ đó. Nói đến việc sản xuất quy mô lớn thì không có công ty nào trên thế giới có thể vượt qua công nghệ này. | |
How hard do you work to achieve your objectives? Để đạt được mục tiêu của mình, anh làm việc tích cực như thế nào? | Một khi tôi đặt ra mục tiêu, tôi sẽ làm việc tích cực để đạt được nó bằng cách thực hiện nhiều phương pháp khác nhau. Khi tôi được giao nhiệm vụ giảm thời gian sản xuất, tôi đã thúc đẩy nhà máy và cách nhà thầu phụ của chúng tôi thực hiện kế hoạch mới, nghĩ ra các phương pháp thu mua và phân phối.Tôi đã làm việc 10 tiếng mỗi ngày để hoàn thành việc này. Hiện nay toàn bộ thời gian sản xuất đã giảm so với trước là khoảng 2 tháng hay lâu hơn, xuống đến kho hiện có chỉ mất 1 tháng sản xuất. |
I worked very hard. I focus all of my energy on achieving my objectives. When I am working on a new project or something especially difficult, all I do is work. Naturally, I do eat, bathe, and sleep, but I eat quickly and sleep little. Most of my time is spent working. Tôi làm việc rất tích cực. Tôi tập trung toàn bộ sức lực của mình vào việc đạt mục tiêu. Khi tôi thực hiện 1 dự án mới hay 1 việc gì đó đặc biệt khó , tôi chỉ biết làm việc. Tất nhiên là tôi phải ăn, tắm rửa và ngủ, nhưng tôi ăn nhanh và ngủ ít. Phần lớn thời gian của tôi là làm việc. | |
What accomplishment was the most difficult for you to achieve? Đối với anh thành tựu nào là khó đạt được nhất? | Phát triển 1 phương thức bảo trì miễn phí lâu dài trong khi vẫn giữ giá thành thấp, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên tôi rất thích thử thách này. Vì tôi tin tưởng rằng đây sẽ là 1 đóng góp to lớn cho công ty chúng tôi |
Điều này có lẽ nghe hôi lạ, nhưng thật ra nó là 1 giai đoạn mà tôi phải khắc phục cú sốc văn hóa. Tôi đã đi du lịch qua Mexico bằng xe buýt, và tôi đến 1 trạm xe buýt ở Mexico. Rồi tôi nhìn thấy những khuôn mặt người Mexico. Khắp nơi đều là người Mexico, và tôi không nhìn thấy 1 người Nhật Bản nào ở đây cả ,Tôi phải thu hết can đảm mới bắt đầu đi được. | |
If I hired you today, what would you accomplish first? Nếu hôm nay tôi tuyển anh, anh sẽ hoàn thành tốt việc gì trước tiên? | Trước hết tôi muốn hòa đồng với những người liên quan đến công việc của tôi. Tôi cho rằng đây là điều quan trọng để hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêu của tôi |
Trước tiên tôi sẽ tìm hiểu mọi thứ mà tôi phải chịu trách nhiệm. Chỉ sau làm được việc đó, tôi mới bắt đầu cải thiện công việc mà tôi đảm trách. Xét cho cùng, kiến thức là sức mạnh. Thấy được trách nhiệm sẽ cho tôi sức mạnh để cải thiện mọi việc |
Nghe toàn bộ đoạn hội thoại để ghi nhớ cách hỏi và trả lời về thành tựu công việc trong phỏng vấn xin việc!