CẤU TRÚC:
(+) Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing + O.
(-) Câu phủ định: S + will not (won’t) /shall not (shan’t) + be + V-ing + O.
(?) Câu nghi vấn:
Dạng Yes/No question:
Will/Shall + S + be + V-ing + O?
Trả lời: Yes, S+ will/shall be hoặc No, S+ will/shall be not.
Dạng Wh-question:
Wh (who, what, when…) + will/shall + be + S + V-ing + O?
CÁCH DÙNG:
+) Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Các cụm từ thường dùng:
at + giờ + tomorrow/next Monday,…
at + this time + tomorrow/next Monday,…
VD: At this time next week, I will be staying at some hotel in Saigon.
(Vào thời gian này tuần sau, tôi sẽ/đang ở tại một khách sạn nào đó tại Sài Gòn.)
+) Thì tương lai tiếp diễn dùng để tả một dự định đã được sắp đặt trong tương lai.
VD: Ann will be helping us to hold the party.
(Ann sẽ giúp chúng tôi tổ chức các bữa tiệc)
Người nói đã sắp xếp sẵn để Ann làm việc này.
Nhưng:
Ann will help us to hold the party
(Ann sẽ giúp chúng tôi tổ chức các bữa tiệc)
Người nói ngụ ý rằng Ann rất sẵn lòng khi làm việc này.
+) Thì tương lai tiếp diễn dùng để tả một hành động không dự định trước nhưng xảy ra như một thông lệ.
VD: I will be seeing Mary tomorrow at school.
(Tôi sẽ được nhìn thấy Mary vào ngày mai ở trường.)
+) Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó ở tương lai.
Các cụm từ thường dùng: all day long tomorrow/all next week/month/year…
VD: I shall be swimming all day long tomorrow.
(Tôi sẽ đi bơi cả ngày mai)
Bài 1:
Chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn sao cho thích hợp
will be staying
will be playing
will be cleaning
will be playing
will be flying - will be waiting
will be going out - will be watching
will be living
will be studying
will be seeing
will be flying