Từ | Phiên âm | Loại từ | Nghĩa tiếng việt | Phát âm |
follow | /ˈfoləu/ | verb | theo sau | |
midnight | /ˈmidnait/ | noun | nửa đêm | |
technology | /tekˈnolədʒi/ | noun | công nghệ | |
hard-working | /ˌhɑːdˈwɜː.kɪŋ/ | adjective | chăm chỉ làm việc | |
official | /əˈfiʃəl/ | noun | nhân viên (làm cho một tổ chức) |
ĐẠI TỪ – PRONOUN
A. GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI TỪ
1. Đại từ là gì?
Đại từ là những từ dùng thay thế cho danh từ, nhằm tránh lặp lại danh từ
2. Các loại đại từ
Đại từ có thể được chia làm 8 loại như sau:
a. Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
b. Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)
c. Đại từ phản thân (Reflexive pronoun)
d. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronoun)
e. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronoun)
f. Đại từ bất định (Indefinite pronoun)
g. Đại từ quan hệ (Relative pronoun)
h. Đại từ phân biệt (Distributive pronoun)
B. ĐẠITỪ NHÂN XƯNG (PERSONAL PRONOUN)
1. Giới thiệu chung:
Trong ngữ pháp tiếng Anh, đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô khi nói chuyện với nhau. Trong tiếng Việt có nhiều đại từ và cách sử dụng chúng cũng rất phong phú. Nhưng trong tiếng Anh cũng như hầu hết các ngoại ngữ chỉ có một số các đại từ cơ bản.
Các đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) được chia làm 3 ngôi:
– Ngôi thứ nhất: dùng cho người nói tự xưng hô (tôi, chúng tôi,…)
– Ngôi thứ hai: dùng để gọi người đang tiếp xúc với mình (anh, bạn, mày,…)
– Ngôi thứ ba: dùng để chỉ một đối tượng khác ngoài hai đối tượng đang tiếp xúc với nhau (anh ta, bà ta, hắn, nó,…)
Mỗi ngôi lại được phân thành số ít và số nhiều.
– Số ít để chỉ một đối tượng.
– Số nhiều để chỉ nhiều đối tượng.
2. Đại từ nhân xưng chủ ngữ:
a. Sử dụng: Thường đứng đầu câu làm chủ ngữ.
b. Các đại từ nhân xưng chủ ngữ chia theo ngôi và số ít hay nhiều của đối tượng:
Ngôi thứ nhất gồm: | – Số ít: | I | tôi, ta |
– Số nhiều: | We | chúng tôi, chúng ta, bọn mình, chúng mình | |
Ngôi thứ hai gồm: | Số ít/ nhiều | You | bạn, cậu,../ các bạn, các cậu |
Ngôi thứ ba gồm: | – Số ít | He | cậu ấy, anh ấy, ông ta |
She | cô ấy, chị ấy, bà ta | ||
It | nó | ||
– Số nhiều | They | họ, bọn chúng, chúng nó |
c. Cách chia động từ phù hợp với đại từ nhân xưng chủ ngữ:
Với động từ BE ở thì hiện tại:
I | am | (= I’m) | Ví dụ: I am a student. |
We | are | (= We’re) | Ví dụ: We are students of this school. |
You | are | (= You’re) | Ví dụ: You are the most beautiful woman I’ve met. |
He | is | (= He’s) | Ví dụ: He’s a hard-working official. |
She | is | (= She’s) | Ví dụ: She is a cat person. |
It | is | (=It’s) | Ví dụ: It’s a blue coat. |
Với động từ be ở thì quá khứ:
I | was | Ví dụ: I was a student of University of Technology |
We | were | Ví dụ: We were stuck in the traffic jam. |
You | were | Ví dụ: Were you sick yesterday? |
He | was | Ví dụ: He was 40 years old when he bought that car. |
She | was | Ví dụ: She was there last Friday. |
It | was | Ví dụ: It was a beautiful day. |
3. Đại từ nhân xưng tân ngữ:
a. Sử dụng: Đứng sau động từ chính của câu, làm tân ngữ trong câu.
b. Các đại từ nhân xưng tân ngữ chia theo ngôi và số ít hay nhiều của đối tượng:
me | tôi, ta | Ví dụ: I know that he loves me. |
us | chúng tôi, chúng ta, chúng mình | Ví dụ: He taught us English. |
you | bạn, cậu,../ các bạn, các cậu | Ví dụ: I love you so much. |
him | cậu ấy, anh ấy, ông ta | Ví dụ: I told him to follow me. |
her | cô ấy, chị ấy, bà ta | Ví dụ: His husband called her at midnight. |
it | nó | Ví dụ: This restaurant is so noisy and I don’t like it. |
them | họ, bọn chúng, chúng nó | Ví dụ: I will give them some cake. |
Bài 1: Fill in the blank
I ______ there yesterday with my mother but he ______ not there so I didn't met him.
- 1.
was
- 2.
was
We ______ sophomores so our workload is much heavier than freshmen.
- 1.
are
It ______cold today and I just want to stay at home.
- 1.
is
They ______ eating when someone called.
- 1.
were
We ______ Vietnamese but we know a lot about British culture.
- 1.
are